20/01/2022
Điều chỉnh tăng thêm tiền lương cho lái xe và nhân viên phục vụ xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Lượt xem: 2041
CTTĐT – UBND tỉnh Lào Cai vừa
ban hành Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 về sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016
của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng
trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Lào Cai sửa đổi, bổ sung thêm một số nội dung quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, phạm vi điều chỉnh được
bổ sung thêm một số quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, đó là: Định ngạch
sử dụng vật tư, phụ tùng phần máy; Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần gầm;
Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần điện; Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần điều hoà; Định ngạch sử dụng thiết bị camera tích hợp giám sát hành
trình; Định mức khác. Đối với các khoản chi phí thực tế phải có để đưa xe buýt
vào vận hành khai thác (bao gồm: Bảo hiểm
vật chất xe; phí sử dụng đường bộ; giá dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải)
được bổ sung đưa vào đơn giá chi phí vận hành tuyến buýt.
Định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên phục
vụ trên xe được sửa đổi như sau:
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Bậc
lương công nhân lái xe
|
bậc
|
3/4
|
2/4
|
2/4
|
2
|
Hệ
số lương công nhân lái xe
|
-
|
3,64
|
2,94
|
2,76
|
3
|
Bậc
lương nhân viên phục vụ trên xe
|
bậc
|
2/5
|
1/5
|
1/5
|
4
|
Hệ
số lương nhân viên phục vụ trên xe
|
-
|
2,33
|
1,84
|
1,84
|
5
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương áp dụng đối
với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
|
-
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
6
|
Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng đối với lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe
|
-
|
Áp dụng theo phụ cấp tại địa bàn nơi
đơn vị vận tải đặt trụ sở làm việc.
|
7
|
Hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cho
lái xe ôtô chở khách từ 40 ghế trở lên
|
-
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
Về định mức tiêu hao nhiên liệu
(dầu diesel), đối với xe buýt có tuổi đời hoạt động từ 05 năm trở lên (tính từ ngày đăng ký phương tiện lần
đầu), định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5%.
Nhiều nội dung định mức được bổ sung thêm
Về nội dung định mức tại quyết
định này cũng đã được bổ sung thêm 7 khoản từ 12 đến 18, đó là: Định ngạch sử
dụng vật tư, phụ tùng phần máy;
Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần gầm; Định ngạch sử dụng vật tư, phụ
tùng phần điện; Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng phần điều hoà; Định ngạch
sử dụng thiết bị camera tích hợp giám sát hành trình; Định mức khác (có các Phụ
lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
Đối với định mức tiền lương của lao động chuyên môn, nghiệp vụ,
thừa hành, phục vụ (Lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km, 12.000km;
lao động sửa chữa thường xuyên; lao động sửa chữa lớn phần máy, phần gầm, phần điện,
phần điều hoà; lao động sửa chữa lớn khung xương, vỏ và nội thất) được tính
thêm các hệ số như sau:
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
Định mức
|
Xe buýt lớn
|
Xe buýt trung bình
|
Xe buýt nhỏ
|
1
|
Hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
2
|
Hệ số phụ cấp khu vực
|
Áp dụng theo phụ cấp tại địa bàn nơi
đơn vị vận tải đặt trụ sở làm việc.
|
Riêng đối với lao động sửa chữa
gầm, máy được áp dụng thêm hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là 0,3”.
Về xử lý chuyển tiếp, đối với các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh hoạt động trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thì áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Quyết định số
45/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai đến trước ngày quyết định
này có hiệu lực thi hành. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng
01 năm 2022./.
Xem chi tiết Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND Tải về